xin visa cho chồng người nước ngoài

Người Việt Nam là vợ hoặc chồng có thể bảo lãnh cho người nước ngoài để xin visa, thị thực nhập cảnh vào Việt Nam theo diện thăm thân với thời hạn visa tối đa không quá 12 tháng. Hộ chiếu của vợ hoặc chồng là người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 6 tháng. 3 Kể từ ngày 01/05/2005 mọi công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao còn hiệu lực được phép nhập cảnh Nhật Bản với thời hạn lưu trú trong vòng 90 ngày mà không cần xin Visa. (2) Tiếp nhận việc xin Visa nhiều lần với thời gian lưu trú ngắn hạn Sau khi nhập cảnh vào Mỹ theo bảo lãnh diện K1, hôn phu/hôn thê nước ngoài có thể ngay lập tức nộp hồ sơ xin Giấy phép làm việc theo Đơn I-756. Trong trường hợp này, Giấy phép làm việc sẽ chỉ có thời hạn 90 ngày kể từ ngày người có Visa K1 Mỹ nhập cảnh. Người có Visa K 1 cũng có thể nộp đơn xin Giấy phép làm việc cùng lúc với xin Thẻ xanh. Đối tượng: Tất cả người nước ngoài sống ở Nhật muốn chuyển visa sang dạng vĩnh trú, hoặc người nước ngoài sinh ra tại Nhật muốn xin visa vĩnh trú. Cách nộp giấy tờ: Viết đơn theo mẫu có sẵn, chuẩn bị các giấy tờ bổ sung và nộp tất cả cho cục quản lý xuất materi b jawa kelas 11 semester 1. Thủ tục làm hồ sơ xin bảo lãnh cấp visa thị thực vợ chồng là người nước ngoài Công dân Việt Nam có vợ hoặc chồng là người nước ngoài có quyền bảo lãnh xin cấp visa thị thực cho vợ hoặc chồng của mình tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Thị thực cấp cho vợ hoặc chồng là người nước ngoài có ký hiệu là TT thăm thân. 1. Hồ sơ xin bảo lãnh cho vợ chồng là người nước ngoài - Mẫu NA3 - Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác thay thế có giá trị tương đương - CMND của người nộp hồ sơ xin bảo lãnh cho người nước ngoài. 2. Nơi nộp hồ sơ bảo lãnh cho người nước ngoài Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP HCM Tuỳ vào hộ khẩu của người bảo lãnh ở đâu thì tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh có thẩm quyền tại khu vực đó. 3. Nơi nhận visa thị thực của người nước ngoài được bảo lãnh - Thông thường người nướ ngoài đều nhận thị thực thăm thân tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài. Tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt theo sự đề nghị của người bảo lãnh xin thì người nước ngoài có thể nhận visa tại các cửa khẩu quốc tế như sân bay hoặc cửa khẩu đường bộ Cập nhật lần cuối Sep 09, 2021 Visa thăm thân Việt Nam là gì?Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam?Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu?Nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam ở đâu?Hồ sơ xin visa thăm thân TT Việt NamThủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoàiCâu hỏi thường gặp Dịch vụ làm visa thăm thân Việt Nam Hướng dẫn thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài từ A đến Z dành cho người nước ngoài đang ở Việt Nam và đang ở nước ngoài. Trong những năm gần đây, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam đầu tư, sinh sống, học tập và làm việc, cũng như số lượng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh con mang quốc tịch nước ngoài đang không ngừng gia tăng. Để tạo điều kiện cho các gia đình này được đoàn tụ tại Việt Nam không phải theo diện đều làm việc hoặc học tập, Chính phủ Việt Nam đã có chính sách cấp thị thực visa thăm thân ngắn hoặc dài hạn. Chắc hẳn bạn còn đang thắc mắc về loại visa này. Vậy hôm nay, ngay trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin về visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, bao gồm Visa thăm thân Việt Nam là gì?Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam?Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu?Nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam ở đâu?Hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?Thủ tục làm visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài như thế nào?Các câu hỏi thường gặp về visa thăm thân Việt Nam. Hãy cùng Vietnam-visa đi vào từng chi tiết. Visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài 1. Visa thăm thân Việt Nam là gì? Visa thăm thân visa TT Việt Nam là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình. Visa thăm thân là tiền để để người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú thăm thân có hiệu lực lên đến 3 năm. 2. Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam? Theo quy định về thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, cụ thể là theo luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, trong đóLV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.;LV2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;LS – Loại visa Việt Nam cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;ĐT1 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;ĐT2 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;ĐT3 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;NN1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;NN2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;DH – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào thực tập, học – Loại visa Việt Nam cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.;LĐ2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. 3. Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu? Theo quy định của luật xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, visa thăm thân Việt Nam có thời hạn tối đa 12 tháng. Tuy nhiên, thời hạn visa thăm thân Việt Nam sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày. 4. Nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam ở đâu? Cách xin visa thăm thân Việt Nam như thế nào sẽ phụ thuộc vào việc bạn xin loại visa này ở Việt Nam hay ở nước ngoài. Nếu xin tại Việt Nam bạn sẽ cần xin tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam,Nếu xin tại nước ngoài Bạn có thể xin tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc tại cửa khẩu khi nhập cảnh. Quy trình cụ thể từng cách xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài được trình bày ngay bên dưới. 5. Hồ sơ xin visa thăm thân TT Việt Nam Tùy vào người bảo lãnh là người nước ngoài có thị thực hợp lệ hoặc người Việt Nam mà hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài cũng khác nhau, cụ thể như sau Trường hợp người nước ngoài đang có thị thực Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân xin visa thăm thân Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm Loại hồ sơ Hồ sơ Nếu được bảo lãnh đang ở nước ngoài Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam Mẫu NA2 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam Mẫu NA5 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh Hộ chiếu của người được bảo lãnh còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng Bản photo Bản gốc Hồ sơ chung Bản sao hộ chiếu và thị thực/thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình ……Những giấy tờ này phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định Hồ sơ của công ty bảo lãnh nơi người bảo lãnh đang làm việc, bao gồm Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế Giấy giới thiệu người đi làm thủ tục xin cấp visa tại Cơ quan xuất nhập cảnh. Trường hợp công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thị thực thăm thân Việt Nam, hồ sơ bao gồm Loại hồ sơ Hồ sơ Nếu được bảo lãnh đang ở nước ngoài Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam Mẫu NA3 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam Mẫu NA5 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú Hộ chiếu của người được bảo lãnh còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng Bản photo Bản gốc Hồ sơ chung Bản sao y công chứng thẻ căn cước của người bảo lãnh Bản sao y công chứng hộ khẩu của người bảo lãnh Bản sao y công chứng Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình, Lưu ý Hồ sơ được lập thành 1 bộ và sắp xếp theo thứ tự các hồ sơ tài liệu nêu trên. 6. Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài Tùy vào việc người được bảo lãnh đang ở Việt Nam hay nước ngoài, mà thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cũng sẽ khác biệt. Nếu người được bảo lãnh đang ở nước ngoài Nếu người cần xin thị thực thăm thân Việt Nam đang ở nước ngoài, quy trình xin visa sẽ được thực hiện như sau 👉 Bước 1 Xin công văn nhập cảnh diện thăm thân Người bảo lãnh/công ty bảo lãnh sẽ chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn ở mục Hồ sơ bên trên và nộp tại một trong các địa chỉ sau Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hà Nội 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà NộiCục Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí MinhCục Quản lý Xuất nhập cảnh Đà Nẵng 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà NẵngPhòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú. Nộp hồ sơ xong, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận cũng gọi là giấy hẹn. Bạn sẽ phải chờ khoảng 5 ngày làm việc để cơ quan xuất nhập cảnh xử lý hồ sơ. Cuối cùng bạn sẽ nhận được công văn chấp thuận của Cục quản lý xuất nhập cảnh. Giấy này được gọi là Công văn nhập cảnh Việt Nam. Khi đó, bạn scan toàn bộ công văn này gửi cho người được bảo lãnh tại nước ngoài, để người đó có thể dán tem visa TT để nhập cảnh Việt Nam. 👉 Bước 2. Dán visa TT Việt Nam Khi nhận được bản scan công văn nhập cảnh, người được bảo lãnh sẽ cần chuẩn bị Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng chính là hộ chiếu được dùng để xin công văn nhập cảnh Việt Nam;2 ảnh 4×6 phông trắng;Bản in tất cả các trang công văn nhập cảnh;Đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam. Sau đó, tùy vào địa điểm xin lấy visa thăm thân Việt Nam, người nước ngoài sẽ mang hồ sơ đến ĐSQ/TLSQ Việt Nam đã đăng ký; hoặcCửa khẩu nhập cảnh Việt Nam đã đăng ký để dán visa thăm thân và hoàn thành thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo diện thăm thân. Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam Do Trong trường hợp này, người bảo lãnh/đơn vị bảo lãnh sẽ thực hiện các bước sau để xin visa thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam 👉 Bước 1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ Cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh người nước ngoài xin visa TT Việt Nam sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên. Sau đó, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang hồ sơ tới nộp tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú. Sau đó, người nộp sẽ nhận được biên lai hẹn ngày nhận kết quả. 👉 Bước 2 Nhận kết quả Vào ngày hẹn, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang giấy hẹn lên địa điểm nộp hồ sơ để nhận kết quả visa thăm thân. Từ thời điểm đó, người nước ngoài sẽ được lưu trú tại Việt Nam theo diện visa thăm thân. Câu hỏi thường gặp Có nếu có giấy tờ chứng minh quan hệ cha con giữa cha là người nước ngoài và con là công dân Việt Nam. CÓ. Vợ/chồng có thể bảo lãnh được cho nhau với điều kiện đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước mà vợ hoặc chồng có quốc tịch. Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng có thể là đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận quan hệ gia đình… Bố mẹ là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang có thị thực Việt Nam có thể bảo lãnh cho con ruột hoặc con nuôi, con riêng… nếu có đủ giấy tờ pháp lý chứng minh có quan hệ. Không. Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh năm 2019, người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh được phép chuyển đổi mục đích visa tại Việt Nam. Do đó, người nước ngoài sẽ không phải xuất cảnh Việt Nam để nhập cảnh lại theo diện visa thăm thân. Có. Người nước ngoài đang ở Việt Nam theo diện visa thăm thân có thể gia hạn visa thăm thân theo thủ tục gia hạn visa Việt Nam này. Tuy nhiên, sau khi có visa thăm thân, nhiều người chọn cách làm thẻ tạm trú thăm thân để có thể lưu trú tại Việt Nam lâu dài mà không cần gia hạn visa. 7. Dịch vụ làm visa thăm thân Việt Nam Trên đây là những thông tin cơ bản mà bạn nên biết về visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài. Hy vọng những thông tin này có thể giúp bạn xin được visa thăm thân nhân một cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu gặp khó khăn trong thủ tục hoàn thiện hồ sơ xin visa, hãy liên hệ dịch vụ làm visa thăm thân Việt Nam trọn gói của Vietnam-visa để được hỗ trợ kịp thời, tiết kiệm đối đa thời gian. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực visa, Vietnam-visa tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ xin visa Việt Nam diện thăm thân, du lịch, làm việc uy tín đến quý khách. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline + hoặc để lại thông tin bên dưới để được tư vấn nhanh chóng. Thủ tục xin visa cho vợ, chồng, con của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam hiện nay về quy trình gần giống như xin nhập cảnh cho chuyên gia. Chỉ khác về phần hồ sơ sẽ được trình bày như dưới đây. Hướng dẫn căn cứ theo công văn số 1182/SLĐTBXH-CSLĐ của Sở Lao động Thương Binh và xã hội, công văn số 3949/CV-BCĐ của Ban chỉ đạo quốc gia và công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, quận huyện, Sở Y Tế. Người nước ngoài đang làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục và được tổ chức, doanh nghiệp đứng ra bảo lãnh làm thủ tục xin cấp giấy phép nhập cảnh cho thân nhân là vợ, chồng, con của họ. Thân nhân của người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ. Người nhập cảnh phải xét nghiệm PCR cho kết quả âm tính trước khi nhập cảnh 3 ngày. Sau nhập cảnh, thân nhân vợ, chồng, con của người nước ngoài thực hiện cách ly tập trung 3 ngày, sau đó tự cách ly theo dõi tại nhà 7 ngày tiếp theo và làm xét nghiệm PCR. Thủ tục xin visa cho vợ, chồng, con của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam 1. Lên phương án cách ly Doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho thân nhân người nước ngoài xác định cơ sở cách ly, nơi đặt khách sạn, phương tiện đưa đón, vé máy bay về Việt Nam. Tiến hành làm thủ tục xin cách ly tại địa phương đó theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo và các ban ngành có liên quan. Thân nhân người nước ngoài nếu về tỉnh ngoài Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thì vẫn có thể xin cách ly tại các thành phố này, sau khi hết cách ly di chuyển về lại tỉnh. Công văn phê duyệt Phương án cách ly và quản lý vợ, chồng, con của người nước ngoài được Sở Y Tế cấp phép mới có thể tiến hành xin visa nhập cảnh. 2. Checklist hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết sau Văn bản đề nghị hỗ trợ danh sách vợ, chồng, con của người nước ngoài nhập cảnh. 01 bản sao visa, thẻ tạm trú, miễn thị thực Việt Nam còn hạn nếu có. 01 bản sao hộ chiếu của vợ, chồng, con người nước ngoài. Thư mời, thư bảo lãnh. Các giấy tờ chứng minh là vợ chồng giấy đăng ký kết tờ chứng minh là con giấy khai chiếu của người nước ngoài. Giấy tờ chứng minh người nước ngoài đang làm việc tại công ty, tổ chức ở vị trí chuyên gia, lao động kỹ thuật, nhà đầu tư, quản lý doanh nghiệp. Văn bản cam kết y tế và cách ly y tế vợ, chồng, con của người nước ngoài đúng quy định. Văn bản xin phê duyệt phương án cách ly và quản lý vợ, chồng, con của người nước ngoài. 3. Nơi nộp hồ sơ xin cấp các loại giấy phép nhập cảnh Tổ chức, doanh nghiệp sau khi hoàn thành hồ sơ trên, tiến hành nộp vào một trong những nơi sau Sở lao động thương binh và xã quản lý các khu công nghiệp một số địa phương quy định nếu người nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp thì hồ sơ nộp vào ban quản lý các khu công nghiệp và ban quản lý khu công nghệ cao. Sở ngoại vụ nhận hồ sơ bảo lãnh cho vợ, chồng, con của người nước ngoài làm trong tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, cơ quan báo chí,… Thời gian xét duyệt hồ sơ 5 ngày làm việc tại cơ quan nơi nộp hồ sơ. 5 – 10 ngày phê duyệt tại Sở Y Tế. Nếu hồ sơ bảo lãnh cho thân nhân của người nước ngoài được Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở ngoại vụ, Sở Y Tế, Ủy ban nhân tỉnh, thành phố, quận, huyện, Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch Covid-19 phê duyệt chấp thuận, sẽ ra các loại giấy phép nhập cảnh quan trọng nhất gồm Công văn chấp thuận nhập văn phê duyệt cách ly và quản lý thân nhân của người nước ngoài nhập cảnh. Và một số giấy tờ khác. Tuy nhiên, để vợ, chồng, con của người nước ngoài được phép nhập cảnh cần có thêm Công văn nhập cảnh và visa Việt Nam. Mẫu công văn nhập cảnh 4. Xin công văn nhập cảnh và visa cho vợ, chồng, con của người nước ngoài Công văn nhập cảnh là văn bản đồng ý cho thân nhân của người nước ngoài được nhập cảnh tại sân bay quốc tế ở Việt Nam và nhận visa dán ngay tại sân bay, được cấp bởi Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an Thành phố Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… Thủ tục gồm những giấy tờ cấp phép nhập cảnh trên cùng với các tài liệu sau Công văn đề nghị nhập cảnh theo mẫu NA2. Nhập theo form, in ra ký và đóng bản giới thiệu con dấu và chữ ký của đơn vị nếu chưa nộp lần nào.Hộ chiếu của vợ, chồng, con người nước ngoài. Thông tin booking đặt phòng. Thông tin booking đặt vé máy bay. Nộp hồ sơ xin visa và công văn nhập cảnh tại Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An. Địa chỉ tại Hà Nội 44 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội. Địa chỉ tại TPHCM 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, Hồ Chí Nẵng 78 đường Lê Lợi, Thạch Thang, quận Hải Châu. Các tỉnh có thể nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc nơi vợ, chồng, con người nước ngoài ở cách ly. Bộ phận hỗ trợ thủ tục xin visa cho vợ, chồng, con của người nước ngoài Căn cứ tình hình dịch trong nước mà thủ tục xin visa cho thân nhân của người nước ngoài thường xuyên có sự thay đổi. Bộ phận hỗ trợ thủ tục giúp Cung cấp thông tin mới nhất về hồ sơ đồng thời hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ cơ quan chức năng yêu vấn rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả ra công văn nhập cảnh và visa. Chia sẻ kinh nghiệm tránh các sai lầm phổ biến khiến hồ sơ bị từ chối. Bộ phận hỗ trợ thủ tục gồm các chuyên gia, trợ giúp doanh nghiệp hoàn thành trong thời gian ngắn nhất Mọi giấy tờ nhập cảnh nhanh chóng, khẩn, công văn và visa lưu trú 3 – 6 tháng, 1 năm, thẻ tạm trú, miễn thị thực Việt Nam 5 sạn cách ly từ 3 sao đầy đủ tiện nghi, trọn gói ăn nghỉ, xét nghiệm Covid. Vé máy tiện đưa hợp đồng dịch vụ và hỗ trợ xuất hóa đơn VAT cho doanh nghiệp. Tận tình, trách nhiệm và uy tín, hãy liên hệ chuyên gia bất kỳ khi nào bạn cần tư vấn nhập cảnh cho vợ, chồng, con của người nước ngoài Holtine 0904 895 228 – 0917 163 993Tel 024 3724 5292 – 028 3824 8838Email [email protected] Chúng tôi hỗ trợ 24/7 trong cả ngày nghỉ, lễ, tết. Câu hỏi nhiều người quan tâm Việt Nam có cho vợ, chồng, con của người nước ngoài nhập cảnh không?Có. Nhưng hiện tại chỉ có vợ, chồng, con của người nước ngoài là chuyên gia, nhà đầu tư, nhà quản lý, lao động kỹ thuật cao, nhân viên tổ chức quốc tế, phi chính phủ, cơ quan báo chí, giảng viên, giáo viên, du học sinh, được đơn vị nơi làm việc đứng ra bảo lãnh làm thủ tục nhập cảnh, cách ly đúng quy định. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có xin được visa không?Thời điểm hiện tại chính phủ Việt Nam chưa cho phép người Việt Nam về nước theo diện thăm thân. Tuy nhiên các chính sách sẽ được nới lỏng dần. Vui lòng cập nhật các thông tin thay đổi mới nhất về thị thực nhập cảnh cho thân nhân người nước ngoài tại đây. Xin visa cho vợ, chồng con của người nước ngoài mất bao lâu?Tổng thời gian làm thủ tục khoảng 30 ngày, trong đó thời gian xin cấp các loại giấy phép nhập cảnh dưới 15 ngày, thời gian chờ cấp công văn khoảng 15 ngày. Người nước ngoài có vợ/chồng là công dân Việt Nam có thể xin được visa/gia hạn visa/thẻ tạm trú Việt Nam với ký hiệu là TT. Đối với visa có thời hạn tối đa không quá 1 năm và với trường hợp xin cấp giấy miễn thị thực, thẻ tạm trú thì thời hạn không quá 5 năm theo quy định của pháp luật hiện hành. A. Bảo lãnh cho vợ/chồng là người nước ngoài vào Việt Nam Hồ sơ bảo lãnh bao gồm Hộ chiếu gốc của người nước ngoài Hộ chiều còn thời hạn theo quy định Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/ Bản ghi trú kết hôn/ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình Một trong những loại giấy tờ này Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực theo mẫu NA3 Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/hộ khẩu của người bảo lãnh B. Bảo lãnh xin visa/gia hạn visa khi người nước ngoài đang ở tại Việt Nam Hồ sơ bảo lãnh xin visa/gia hạn visa Hộ chiếu gốc của người nước ngoài Hộ chiều còn thời hạn theo quy định Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/ Bản ghi trú kết hôn/ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình Một trong những loại giấy tờ này Tờ khai xin visa/gia hạn visa cho người nước ngoài theo mẫu NA5 Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/hộ khẩu của người bảo lãnh C. Bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú/gia hạn thẻ tạm trú cho vợ hoặc chồng Hồ sơ bảo lãnh cấp thẻ tạm trú/gia hạn thẻ tạm trú Hộ chiếu gốc của người nước ngoài Hộ chiều còn thời hạn theo quy định Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/ Bản ghi trú kết hôn/ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình Một trong những loại giấy tờ này Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA7, NA8 Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/hộ khẩu của người bảo lãnh D. Miễn thị thực Miễn thị thực cho người có vợ hoặc chồng là người Việt Nam có thời hạn tối đa là 05 năm, tuy nhiên mỗi lần nhập cảnh Việt Nam sẽ được miễn visa 90 ngày. Sau 90 ngày nếu người nước ngoài không xuất cảnh khỏi Việt Nam thì yêu cầu làm thủ tục gia hạn tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ xin miễm thị thực bao gồm Hộ chiếu gốc của người nước ngoài Hộ chiều còn thời hạn theo quy định Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/ Bản ghi trú kết hôn/ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình Một trong những loại giấy tờ này Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực theo mẫu NA9 Nộp hồ sơ xin visa/thẻ tạm trú/miễn thị thực tại đâu? - Đối với việc bảo lãnh nhập cảnh, xin gia hạn visa và thẻ tạm trú người bảo lãnh nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Đối với việc xin cấp miễn thị thực cho người nước ngoài nộp tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam và Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ công an trong trường hợp người nước ngoài đang ở tại Việt Nam. Để được tư vấn và hướng dẫn các thủ tục chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết Khi kết hôn có vợ/chồng là công dân Việt Nam thì thủ tục xin visa nhập cảnh cho người vợ/chồng người nước ngoài phải thực hiện ra sao, cần điều kiện và những giấy tờ hồ sơ nào? Nếu bạn đang trong quá trình tìm hiểu về việc xin Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam thì có thể tham khảo ngay những thông tin qua bài viết dưới đây. Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam1. Visa là gì?Visa nhập cảnh Việt Nam hay còn gọi là Thị thực Việt Nam là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc Cục xuất nhập cảnh Việt nam, cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong thời gian quy lưu ý rằng visa/thị thực hoàn toàn khác với Hộ chiếu Việt nam. Hộ chiếu Việt Nam là hộ chiếu được cấp cho công dân Việt Nam để đi lại quốc thức visa Việt NamHiện tại, visa để nhập cảnh Việt nam được cấp theo một trong hai hình thức sauVisa rời thường được cấp cho những người trong hộ chiếu còn hiệu lực không còn trang trống;Visa dạng tem dán trên hộ dân quốc tế khi có vợ/chồng là người Việt Nam khi có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam bước đầu có thể xin visa thăm thân ký hiệu TT. Để xin được loại visa này người vợ hoặc chồng mang quốc tịch Việt Nam cần bảo lãnh xin cấp visa cho bạn đời của mình là người nước ngoài. Hồ sơ, thủ tục xin visa thăm thân cho công dân nước ngoài được nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Việt quy định của Luật xuất nhập cảnh, thời hạn cho visa thăm thân thường từ 3 tháng đến 12 tháng. Sau khi vợ/chồng người nước ngoài đã nhập cảnh vào Việt Nam có ý định lưu trú hay làm việc lâu dài thì vợ/chồng là người Việt Nam có thể làm đơn xin bảo lãnh người nước ngoài để xin cấp thẻ tạm trú thăm thân với thời hạn lên đến 3 năm hoặc xin giấy miễn thị thực 5 cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam3. Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt NamĐể được cấp phép bảo lãnh và xin visa nhập cảnh cho vợ/chồng là người nước ngoài, thì cả người vợ/chồng là công dân Việt Nam cũng như phía vợ/chồng người nước ngoài đều cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm những giấy tờ hợp lệ theo quy định của Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt sơ phía vợ/chồng tại Việt Nam người bảo lãnhĐơn xin cấp visa TT cho người nước ngoài theo mẫu NA3;Hộ chiếu gốc của người bảo lãnh còn thời hạn ít nhất 6 tháng;Chuẩn bị các giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước photo công chứng;Cung cấp sổ hộ khẩu gia đình photo tất cả các trang.Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt NamHồ sơ phía người nước ngoài người được bảo lãnhĐơn đề nghị cấp visa TT Việt Nam theo mẫu NA5;Đơn xin công văn nhập cảnh Việt Nam;Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người bảo lãnh Đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu,…Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 6 trình thực hiện thủ tục cho người nước ngoài có vợ/chồng người Việt NamThủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam cho người vợ hoặc người chồng là công dân nước ngoài theo diện visa thăm thân được thực hiện theo quy trình rõ ràng, gồm các bước cơ bản sauBước 1 Chuẩn bị hồ sơĐây là một bước cực kỳ quan trọng trong việc xin visa nhập cảnh Việt Nam. Nếu bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì dễ dàng được Cục quản lý xuất nhập cảnh phê duyệt và khả năng đậu hồ sơ cao 2 Nộp hồ sơĐể xin visa thăm thân Việt Nam, người bảo lãnh là người vợ/chồng quốc tịch Việt Nam mang tất cả các giấy tờ đến nộp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo địa chỉ gần nơi bạn đang sinh sốngTại Hà Nội Số 44 – 46 Đường Trần Phú, Phường Điện Bàn, Quận Ba Đình, Hà NộiTại Đà Nẵng 78 Lê Lợi, Quận Hải Châu, Đà NẵngTại TP. Hồ Chí Minh 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1Bước 3 Nhận kết quả công văn qua emailTrong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, vợ/chồng ở Việt Nam sẽ nhận được kết quả công văn nhập cảnh Việt Nam. Sau đó, scan công văn nhập cảnh gửi qua email cho bạn đời của mình ở nước 4 Nhận visa và thanh toán lệ phí dán temNgười vợ/chồng được bảo lãnh ở nước ngoài sẽ in file văn bản ra và đem đến nộp Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam đóng tại nước sở tại. Hoặc xuất trình tại sân bay quốc tế của Việt Nam tùy vào địa điểm nhận visa được in trong công văn nhập cảnh.Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

xin visa cho chồng người nước ngoài